Họ và tên: TRẦN ĐẠI QUANG
Ngày, tháng, năm sinh: 12/10/1956
Quê quán: Xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
Nơi đăng ký thường trú: Số 8, phố Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Dân tộc: Kinh; Tôn giáo: Không
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tiến sĩ Luật học, Đại học An ninh
+ Học vị: Tiến sĩ; Học hàm: Giáo sư
+ Lý luận chính trị: Cao cấp
+ Ngoại ngữ: Cao học tiếng Trung
Nơi làm việc: Phủ Chủ tịch, Ba Đình, Hà Nội
Ngày vào Đảng: 26/7/1980; Ngày chính thức: 26/7-1981
Khen thưởng: Hai Huân chương Quân công hạng nhất, một Huân chương Quân công hạng nhì, hai Huân chương Chiến công hạng nhất, một Huân chương Chiến công hạng nhì, một Huân chương Chiến công hạng ba, một Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì, hai Huân chương Tự do hạng nhất và hạng nhì của Nhà nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, hai Huân chương Hữu nghị hạng nhất của Quốc vương và Chính phủ Vương quốc Cam-pu-chia.
Đại biểu Quốc hội Khóa XIII, XIV
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Từ tháng 7/1972 đến tháng 10/1975: Học viên Trường Cảnh sát nhân dân Trung ương và Trường Cao đẳng Ngoại ngữ, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).
Từ tháng 10/1975 đến tháng 6/1987: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị I, sau tách thành Cục Bảo vệ chính trị II, giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Trinh sát, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).
Từ tháng 6/1987 đến tháng 6/1990: Trưởng phòng Tham mưu và Trưởng phòng Trinh sát, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).
Từ tháng 6/1990 đến tháng 9/1996: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Cục trưởng Cục Tham mưu An ninh, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).
Từ tháng 9/1996 đến tháng 10/2000: Cục trưởng Cục Tham mưu An ninh, Bộ Công an; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Tổng cục An ninh, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục An ninh, Bí thư Đảng ủy Cục Tham mưu An ninh, Bộ Công an.
Từ tháng 10/2000 đến tháng 4/2006: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an.
Từ tháng 4/2006 đến tháng 01/2011: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an.
Từ tháng 01/2011 đến tháng 8/2011: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an.
Từ tháng 8/2011 đến tháng 3/2016: Ủy viên Bộ Chính trị (khóa XI, XII), Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an; Trưởng ban Chỉ đạo Tây Nguyên; đại biểu Quốc hội khóa XIII; Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; Phó Trưởng Tiểu ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương.